Các Chuyên Ngành Của Ngôn Ngữ Anh

Các Chuyên Ngành Của Ngôn Ngữ Anh

Tên chương trình đào tạo:       Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh

Tên chương trình đào tạo:       Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh

Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm

Thể hiện tốt phẩm chất chính trị, ý thức tuân thủ pháp luật

Thể hiện năng lực làm việc độc lập, năng lực làm việc đội nhóm

Thể hiện ý thức trách trách nhiệm với bản thân, cộng đồng và đạo đức nghề nghiệp

Thể hiện tác phong làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có ý thức học hỏi phát triển bản thân.

4. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

4.1. Khối lượng kiến thức toàn khoá

Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh gồm 04 chuyên ngành, được phân bổ cụ thể như sau:

Khối kiến thức giáo dục đại cương: 40 chiếm 32%

Khối kiến thức cơ sở ngành: 32 tín chỉ chiếm 25.6%

Khối kiến thức ngành: 18 tín chỉ chiếm 14.4%

Khối kiến thức chuyên ngành 25 tín chỉ chiếm 20%

Thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ chiếm 8%

Chuyên ngành song ngữ Anh-Trung, Anh-Nhật, Anh-Hàn:

Khối kiến thức giáo dục đại cương: 24 chiếm 18.6%

Khối kiến thức cơ sở ngành: 32 tín chỉ chiếm 23.6%

Khối kiến thức ngành: 18 tín chỉ chiếm 13.24%

Khối kiến thức chuyên ngành 52 tín chỉ chiếm 38.2%

Thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ chiếm 7.4%

Bảng 2: Khối lượng kiến thức toàn khóa

Triết học, kinh tế chính trị và xã hội

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành

Chuyên ngành ngôn ngữ Anh-Trung

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành

Khoá luận/học phần thay thế khóa luận (02 học phần)

Lộ trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh

Ngành Ngôn ngữ Anh được đào tạo với lộ trình 04 năm với bậc đại học và 03 năm với bậc cao đẳng. Lộ trình học Ngôn ngữ Anh tùy thuộc vào cách mỗi trường triển khai, trong đó chủ yếu cho phép sinh viên đăng ký tín chỉ (trừ những bộ môn tiên quyết).

Thông thường, với kỳ học đầu, các bạn tân sinh viên sẽ được phòng đào tạo nhà trường đăng ký sẵn lịch học với 1 - 2 môn chuyên ngành, cùng các môn học đại cương. Từ kỳ học thứ 2, các bạn sẽ được thành cô đăng ký môn học tiên quyết (nếu có và đủ điều kiện học), và tự đăng ký các học phần còn lại.

Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm

Thể hiện tốt phẩm chất chính trị, ý thức tuân thủ pháp luật

Thể hiện năng lực làm việc độc lập, năng lực làm việc đội nhóm

Thể hiện ý thức trách trách nhiệm với bản thân, cộng đồng và đạo đức nghề nghiệp

Thể hiện tác phong làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có ý thức học hỏi phát triển bản thân.

4. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

4.1. Khối lượng kiến thức toàn khoá

Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh gồm 04 chuyên ngành, được phân bổ cụ thể như sau:

Khối kiến thức giáo dục đại cương: 40 chiếm 32%

Khối kiến thức cơ sở ngành: 32 tín chỉ chiếm 25.6%

Khối kiến thức ngành: 18 tín chỉ chiếm 14.4%

Khối kiến thức chuyên ngành 25 tín chỉ chiếm 20%

Thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ chiếm 8%

Chuyên ngành song ngữ Anh-Trung, Anh-Nhật, Anh-Hàn:

Khối kiến thức giáo dục đại cương: 24 chiếm 18.6%

Khối kiến thức cơ sở ngành: 32 tín chỉ chiếm 23.6%

Khối kiến thức ngành: 18 tín chỉ chiếm 13.24%

Khối kiến thức chuyên ngành 52 tín chỉ chiếm 38.2%

Thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ chiếm 7.4%

Bảng 2: Khối lượng kiến thức toàn khóa

Triết học, kinh tế chính trị và xã hội

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành

Chuyên ngành ngôn ngữ Anh-Trung

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành

Khoá luận/học phần thay thế khóa luận (02 học phần)

Khung chương trình đào tạo

Bảng 3: Khung chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh

Khối kiến thức giáo dục đại cương

Marxist - Leninist Political Economy

History of the communist party of Vietnam

Khoa học xã hội, Nghệ thuật, Toán, Tin học

Khối kiến thức Khoa học Xã hội và nhân văn

Introduction to Vietnamese linguistics

Kỹ năng làm việc nhómTeam work skills

Kỹ năng giao tiếp và thuyết tình

Communication & Presentation skills

Phương pháp học đại học và NCKH

(Dành cho chuyên ngành ngôn ngữ Anh và tiếng Anh TM)

English advanced reading and writing

English advanced speaking and listening

English phonetics and phonology

Language Testing and Assessment

Biên dịch tiếng Anh chuyên ngành

Phiên dịch tiếng Anh chuyên ngành

English specilized interpreting

English and American Literature

English for Tourism and Hospitality

Khóa luận tốt nghiệp/Thi tốt nghiệp

English writing for special purposes

Kỹ năng thuyết trình và phỏng vấn việc làm

Viết tắt: TC-Tín chỉ, ĐK - Điều kiện, LT-Lý thuyết, TL-Thảo luận, hoạt động nhóm, BTL-Bài tập lớn, TT-Thực tế tại doanh nghiệp, cơ quan, cơ sở sản suất, dịch vụ, địa điểm ngoài trường.

Ngành Ngôn ngữ Anh đào tạo lộ trình trình thế nào, có các môn học chuyên ngành nào là chủ đạo là những nội dung quan tâm tìm hiểu của hầu hết các bạn thí sinh mùa thi mới này. Hãy cùng chúng tôi giải mã cụ thể thông qua bài viết này nhé!

Những nội dung đào tạo của ngành Ngành Ngôn ngữ Anh

Ngành Ngôn ngữ Anh tại mỗi trường có những nội dung khác biệt nhất biệt, tuy nhiên, đều cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau đây:

Khung chương trình đào tạo

Khối kiến thức giáo dục đại cương

Marxist - Leninist Political Economy

History of the communist party of Vietnam

Khoa học xã hội, Nghệ thuật, Toán, Tin học

Khối kiến thức Khoa học Xã hội và nhân văn

Introduction to Vietnamese linguistics

Kỹ năng làm việc nhómTeam work skills

Kỹ năng giao tiếp và thuyết tình

Communication & Presentation skills

Phương pháp học đại học và NCKH

(Dành cho chuyên ngành ngôn ngữ Anh và tiếng Anh TM)

English advanced reading and writing

English advanced speaking and listening

English phonetics and phonology

Language Testing and Assessment

Khóa luận tốt nghiệp/Thi tốt nghiệp

English writing for special purposes

Kỹ năng thuyết trình và phỏng vấn việc làm

Viết tắt: TC-Tín chỉ, ĐK - Điều kiện, LT-Lý thuyết, TL-Thảo luận, hoạt động nhóm, BTL-Bài tập lớn, TT-Thực tế tại doanh nghiệp, cơ quan, cơ sở sản suất, dịch vụ, địa điểm ngoài trường.

Các môn học của ngành Ngôn ngữ Anh

Với chuyên ngành Ngôn ngữ Anh, sinh viên được trang bị kiến thức chuyên sâu với những môn học chủ đạo mang tên gọi cũng hết sức “cuốn hút” sau đây:

Bài viết trên đây của chúng tôi chắc hẳn đã giúp bạn có được hình dung cơ bản về các môn học của ngành Ngôn ngữ Anh. Chúc các bạn sĩ tử mùa thi mới trúng tuyển vào ngôi trường yêu thích với ngành học về ngoại ngữ này và thành công với con đường mà mình theo đuổi!

Tên chương trình đào tạo:       Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh

Trình độ đào tạo:        Đại học

Ngành đào tạo:            Ngôn ngữ Anh

Loại hình đào tạo:       Chính quy dài hạn tập trung

Thời gian đào tạo:       3,5 năm

Tổng số tín chỉ:            125-130 tín chỉ

Đối tượng tuyển sinh:      Tốt nghiệp THPT và theo đề án tuyển sinh của Trường

Ngôn ngữ đào tạo:     Tiếng Việt, tiếng Anh

Vị trí, việc làm của sinh viên tốt nghiệp:

Sinh viên tốt nghiệp có đủ năng lực, kiến thức, kỹ năng để đảm nhiệm những vị trí công việc khác nhau, cụ thể như sau:

Giáo viên giảng dạy ngoại ngữ tại các trường và cơ sở giáo dục.

Cán bộ Biên-Phiên dich cho các doanh nghiệp và tổ chức có nhu cầu.

Cán bộ quan hệ quốc tế và đối ngoại; Cán bộ tại các bộ phận chức năng của các công ty nước ngoài, công ty liên doanh, và các công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt nam; Cán bộ phụ trách các vấn đề liên quan đến kinh tế thương mại như: hải quan, xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế

Biên tập viên tại các cơ quan truyền thông;

Hướng dẫn viên du lịch và các vị trí khác có yêu cầu về sử dụng ngoại ngữ;

Có thể tiếp tục học các chương trình đào tạo chuyên sâu, chương trình sau đại học trong và ngoài nước.

Cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh có khả năng phát triển toàn diện: nắm vững kiến thức cơ bản về lĩnh vực chính trị - xã hội, môi trường và phát luật; có đủ năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động; có tư duy phản biện, kỹ năng phân tích, tổng hợp; kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề thuộc định hướng đào tạo của mình; có phẩm chất chính trị, tư cách đạo đức tốt; có đạo đức nghề nghiệp; có khả năng tự chủ, năng lực tự học, tự nghiên cứu để học tập liên tục, học tập suốt đời; có khả năng thích nghi xã hội và môi trường công tác; và có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội.

Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh có khả năng:

- Nắm vững kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, pháp luật, khoa học xã hội và nhân văn để phục vụ cho phát triển nghề nghiệp và bản thân.

- Nắm vững kiến thức về lý thuyết và thực hành tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, và/hoặc tiếng Hàn; lý thuyết và kỹ thuật thực hành biên, phiên dịch; lý thuyết và phương pháp giảng dạy tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, và/hoặc tiếng Hàn

- Vận dụng hiệu quả kiến thức lý thuyết và thực hành tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, và/hoặc tiếng Hàn vào giao tiếp thông thường và giải quyết các vấn đề chuyên môn liên quan đến chuyên  ngành đã học.

- Vận dụng thành thạo kỹ năng tin học và ngoại ngữ vào thực hiện các công việc chuyên môn.

- Phát triển kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp ứng xử, kỹ năng tự học về các vấn đề thuộc các chuyên ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Anh-Nhật, Ngôn ngữ Anh-Trung, Ngôn ngữ Anh-Hàn để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn tương ứng với vị trí công việc đảm nhiệm.

- Thể hiện khả năng tư duy phân tích, ra quyết định độc lập, và sáng tạo trong công việc.

Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

- Thể hiện ý thức trách nhiệm đối với bản thân, cộng đồng và xã hội trong quá trình thực hình nhiệm vụ công tác được giao; tư vấn, tập huấn, phổ biến kiến thức chuyên môn phát triển đội ngũ và hỗ trợ cộng đồng cùng phát triển.

- Thể hiện năng lực làm việc độc lập, có ý thức tự vươn lên trong công việc và khả năng học tập suốt đời.

- Thể hiện năng lực làm việc đội nhóm trong điều kiện môi trường làm việc liên tuc thay đổi. Giữ vững đạo đức nghệ nghiệp.

3. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Vận dụng kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, pháp luật, khoa học xã hội, giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng để phục vụ cho phát triển bản thân và nghề nghiệp.

Vận dụng kiến thức đã học về lý thuyết và thực hành tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật và/hoặc tiếng Hàn vào giao tiếp đời sống thông thường và tại nơi làm việc;

Vận dụng kiến thức đã học về lý thuyết và thực hành tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật và/hoặc tiếng Hàn vào công việc biên phiên dịch;

Vận dụng kiến thức đã học về lý thuyết và thực hành tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật và/hoặc tiếng Hàn vào giảng dạy và nghiên cứu ngoại ngữ.

Vận dụng thành thạo kỹ năng tiếng Anh (đối với chuyên ngành ngôn ngữ Anh) đạt trình độ tương đương bậc 5, khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc sử dụng cho Việt nam;

Vận dụng thành thạo kỹ năng tiếng Anh và tiếng Trung (đối với chuyên ngành ngôn ngữ Anh-Trung); hoặc tiếng Anh và tiếng Nhật (đối với chuyên ngành ngôn ngữ Anh-Nhật); hoặc tiếng Anh và tiếng Hàn (đối với chuyên ngành ngôn ngữ Anh-Hàn) đạt trình độ tương đương bậc 4, khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc sử dụng cho Việt nam;

Vận dụng thành thạo các kỹ năng tin học cơ bản và một số kỹ năng mềm như kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng tư duy phản biện, kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn tương ứng với chuyên ngành đã học.

Phát triển kỹ năng tự học, tự nghiên cứu giúp phát triển bản thân, phục vụ công việc chuyên môn và tăng khả năng thích ứng trong môi trường sống và làm việc luôn thay đối.