Độ Tuổi Tuyển Dụng Quân Nhân Chuyên Nghiệp

Độ Tuổi Tuyển Dụng Quân Nhân Chuyên Nghiệp

Căn cứ Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 thì quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Căn cứ Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 thì quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp

Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:

- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;

- Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;

- Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;

- Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.

Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:

- Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

Căn cứ: Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015

Chế độ tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp

Theo khoản 2, 3, 4 Điều 36 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp được hưởng phụ chế độ về tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ như sau:

- Phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội theo quy định của pháp luật;

- Phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức, viên chức có cùng điều kiện làm việc;

- Phụ cấp, trợ cấp phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự.

- Được hưởng chính sách ưu tiên hỗ trợ về nhà ở xã hội; thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.

Nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp

Về việc nâng lương, theo khoản 1 Điều 37 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp được nâng lương nếu có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và đủ thời hạn nâng lương cho từng đối tượng.

Cụ thể, việc nâng lương mỗi lần chỉ được nâng một bậc; trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, học tập và trong thực hiện nhiệm vụ thì được nâng lương trước thời hạn hoặc vượt bậc.

Trong thời hạn xét nâng lương nếu vi phạm kỷ luật quân đội và pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ có thể bị kéo dài thời hạn xét nâng lương.

(Theo khoản 2 Điều 37 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015)

Chế độ đào tạo, bồi dưỡng của quân nhân chuyên nghiệp

Quân nhân chuyên nghiệp trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng được hưởng các chế độ được quy định theo khoản 3 Điều 35 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015 như sau:

- Được hưởng nguyên lương, phụ cấp

- Được tính vào thời gian phục vụ quân đội để xét nâng lương, thăng cấp bậc quân hàm.

Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp

Cụ thể tại khoản 3 Điều 14 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015, các điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp bao gồm:

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;

- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.

XEM THÊM: Quy định về bẻ gạch quân nhân chuyên nghiệp

Sĩ quan tại ngũ có chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp được không? Điều kiện để trở thành quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Chế độ lương đối với quân nhân chuyên nghiệp như thế nào? Quân nhân chuyên nghiệp muốn xếp lương, phong quân hàm phải đạt những điều kiện gì?

Chế độ nghỉ ngơi của quân nhân chuyên nghiệp

Theo khoản 1 Điều 38 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ ngơi theo quy định Bộ luật Lao động 2019 và theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ mà không được bố trí nghỉ hằng năm thì ngoài tiền lương còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng tiền lương cho những ngày không nghỉ.

Tuy nhiên, khi có lệnh động viên, trong thời chiến và trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra lệnh đình chỉ thực hiện chế độ nghỉ ngơi; quân nhân chuyên nghiệp đang nghỉ phải trở về đơn vị. (Theo khoản 2 Điều 38 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015)

Mức lương của quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP thì mức lương của quân nhân chuyên nghiệp sẽ tương ứng với cấp bậc quân hàm, cụ thể như sau:

- Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.

- Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 3,95 đến dưới 4,45.

- Cấp bậc quân hàm Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,45 đến dưới 4,90.

- Cấp bậc quân hàm Đại úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.

- Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.

- Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.

- Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.

Quân nhân chuyên nghiệp là gì? 05 chế độ đối với quân nhân chuyên nghiệp

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Đối tượng tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp

Đối tượng tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015 bao gồm:

- Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan;

- Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội;

- Công nhân và viên chức quốc phòng.

Các chế độ đối với quân nhân chuyên nghiệp

Hiện nay, quân nhân chuyên nghiệp được hưởng 05 chế độ theo quy định Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015. Cụ thể như sau:

Đối tượng tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp

(1) Các đối tượng sau đây được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp:

- Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan;

- Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội;

- Công nhân và viên chức quốc phòng.

(2) Các đối tượng tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp:

Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp nêu trên, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên.

Căn cứ: Khoản 1 và 2 Điều 14 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015

Đối tượng tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp

Theo khoản 2 Điều 14 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015, công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại (3.1), thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên thì được tuyển dụng vào quân nhân chuyên nghiệp.

Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;

- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.

Căn cứ: Khoản 3 Điều 14 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015

Quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Trong đó, quân nhân chuyên nghiệp bao gồm:

- Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân

- Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015.

(Theo khoản 3, 4 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015)