Chắc hẳn rất nhiều lần bạn bắt gặp những biển quảng cáo hay tờ rơi với cụm từ “Vay lãi suất thấp” hay “Trả góp 0% lãi suất”. Để đáp ứng được với nhu cầu của khách hàng, rất nhiều ngân hàng đưa ra nhiều giải pháp tài chính nhanh chóng, hiệu quả và rút ngắn được thủ tục rườm rà. Vậy liệu có thực sự chúng ta có thể vay lãi suất thấp không? Hãy cùng PVcomBank tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Chắc hẳn rất nhiều lần bạn bắt gặp những biển quảng cáo hay tờ rơi với cụm từ “Vay lãi suất thấp” hay “Trả góp 0% lãi suất”. Để đáp ứng được với nhu cầu của khách hàng, rất nhiều ngân hàng đưa ra nhiều giải pháp tài chính nhanh chóng, hiệu quả và rút ngắn được thủ tục rườm rà. Vậy liệu có thực sự chúng ta có thể vay lãi suất thấp không? Hãy cùng PVcomBank tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần là tiền lãi chỉ được tính trên số tiền còn nợ. Cách tính theo dư nợ giảm dần thường được áp dụng cho các gói vay tín chấp, vay tiêu dùng trả góp, vay tín chấp theo lương.
Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
Tiền lãi tháng đầu tiên = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng/Số tháng vay
Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay/Số tháng vay
Để hiểu hơn về công thức trên, dưới đây là một ví dụ minh họa tham khảo:
Anh Nguyễn Văn A vay ngân hàng B với số tiền là 50.000.000 đồng, kỳ hạn 12 tháng với lãi suất vay theo dư nợ giảm dần là 12%/năm. Công thức tính lãi suất vay được áp dụng như sau:
Tiền gốc hàng tháng phải trả ngân hàng: 50.000.000/12 = 4.166.666,67 đồng
Tiền lãi tháng đầu tiên: 50.000.000 * 12%/12 = 500.000 đồng
Tiền lãi tháng thứ 2: (50.000.000 - 4.166.666,67)*12%/12 = 458.333,33 đồng
Tiền lãi tháng thứ 3: (50.000.000 - 4.166.666,67 - 4.166.666,67)*12%/12 = 416.666,67 đồng.
Tương tự các tiền lãi tháng 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 sẽ được tính với công thức trên.
Khác với dư nợ giảm dần, cách tính lãi suất theo dư nợ ban đầu sẽ không làm thay đổi tiền lãi hàng tháng cho đến cuối kỳ. Cách tính lãi suất theo dư nợ ban đầu thường được áp dụng với các gói vay thế chấp. Công thức tính lãi suất được áp dụng như sau:
Tiền lãi hàng tháng = Dư nợ gốc * Lãi suất vay/Thời gian vay
Số tiền gốc: Được trả lại cho ngân hàng vào cuối kỳ vay.
Để hiểu hơn về công thức trên, dưới đây là ví dụ đơn giản:
Anh Nguyễn Văn A vay ngân hàng B với số tiền là 200.000.000 đồng, kỳ hạn 12 tháng với lãi suất vay theo dư nợ gốc là 9%/năm. Công thức tính lãi suất vay được áp dụng như sau:
Tiền lãi hàng tháng phải trả trong 12 tháng: 200.000.000*9%/12 = 1.500.000 đồng
Số tiền gốc cần phải trả cuối kỳ vay: 200.000.000 đồng
Ngân hàng Nhà nước là ngân hàng có vốn chủ sở hữu trên 50% đến 100%, có chính sách, chiến lược hoạt động dựa trên sự quản lý của ngân hàng Trung Ương.
Lưu ý: Biểu lãi suất có thể thay đổi theo từng nhóm khách hàng trong từng thời kỳ
Có 4 hình thức vay phổ biến cho phép người dùng lựa chọn khoản vay và lãi suất phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả cá nhân:
Hình thức vay này không cần tài sản thế chấp mà dựa vào độ uy tín của người vay và ngân hàng sẽ xác minh thông qua lịch sử tín dụng, tra cứu CIC. Hầu hết mục đích sử dụng hướng đến những nhu cầu cá nhân như mua sắm, du lịch, chi tiêu hàng ngày,...
Tuy nhiên, do lãi suất cao hơn các loại vay khác và thời hạn tối đa là 60 tháng, người vay nên quản lý chi tiêu phù hợp với khả năng chi trả để tránh nợ xấu và ảnh hưởng cơ hội vay trong tương lai.
Tham khảo: Top ngân hàng cho vay tín chấp phổ biến và lãi suất thấp
Đây là loại hình vay truyền thống có yêu cầu tài sản đảm bảo (đất đai hoặc nhà cửa). Với lãi suất thấp, hạn mức lên đến 80% tài sản thế chấp và kéo dài tối đa 25 năm, hình thức này được sử dụng cho cả cá nhân và các doanh nghiệp muốn huy động vốn lớn trong kinh doanh.
Khi người vay mất khả năng chi trả, tài sản thế chấp sẽ được thụ lý bởi ngân hàng để thu hồi vốn.
Tham khảo: Top các dịch vụ vay tiền nhanh chóng và an toàn
Nếu bạn đang có nhu cầu vay nhiều hơn tài sản đảm bảo hay số tiền hiện có trong thẻ tín dụng, đây là loại hình phù hợp bạn có thể tham khảo. Với hạn mức lên đến gấp 5 lần lương, bạn cần chuẩn bị giấy tờ chứng thực thu nhập cố định hàng tháng.
Khi không đủ khả năng chi trả cho một món hàng cùng một lúc như mua xe hay mua nhà, người dùng sẽ tìm đến vay trả góp và phải đóng một khoản cả gốc lẫn lãi hàng tháng theo gia dịch ban đầu.
Tham khảo: Top 7 hình thức vay tiền trả góp không chứng minh thu nhập
Ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài là ngân hàng có vốn chủ sở hữu 100% của ngân hàng thương mại Việt Nam, có tư cách pháp nhân, được thành lập tại nước ngoài theo quy định của ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Lưu ý: Biểu lãi suất có thể thay đổi theo từng nhóm khách hàng trong từng thời kỳ
Nhìn chung, lãi suất vay ngân hàng hiện nay đang có xu hướng giảm nhẹ, với mức lãi thấp nhất chỉ từ 5,99%/năm nhằm kích cầu tín dụng tiêu dùng và doanh nghiệp. Đến cuối tháng 6, vay tín dụng đã có khởi sắc với mức tăng trưởng 3,79% so với năm ngoái. Do đó, các ngân hàng không ngừng cung cấp gói vay ưu đãi, đơn giản hóa quá trình giải ngân, hỗ trợ vay không thế chấp với hạn mức cao nhằm tăng sức cạnh tranh. Hiện tại, mức lãi suất cạnh tranh các ngân hàng ngày 7/7 dao động từ 5,99% - 24%/năm, tùy vào hình thức vay tín chấp hoặc thế chấp.
Dưới đây là lãi suất vay ngân hàng mới nhất (ngày 7/7) có thể tham khảo:
Việc trả tiền lãi vay hàng tháng của khách hàng trở nên tiện lợi và nhanh gọn hơn nhiều nhờ tính năng thanh toán vay tiêu dùng của Zalopay. Một số ưu điểm nổi trội của hình thức thanh toán này có thể kể đến như:
Hướng dẫn thanh toán khoản vay trên Zalopay:
Như vậy, bài viết trên đây đã chia sẻ tất tần tật những kiến thức quan trọng mà người dùng cần biết về lãi suất vay ngân hàng. Trước khi vay vốn, bạn cần tìm hiểu thật kỹ và lựa chọn ngân hàng hay công ty tài chính phù hợp với mình. Bên cạnh yếu tố lãi suất vay vốn, bạn cũng có thể nghiên cứu các phương thức thanh toán khoản vay để đưa ra sự lựa chọn tối ưu nhất. Đừng quên sử dụng dịch vụ tiện ích thanh toán khoản vay tiêu dùng tại Zalopay để có thể nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn nhất.
TPO - Bước sang tháng 5, trong khi lãi suất huy động có xu hướng tăng nhẹ thì một số nhà băng vẫn giảm lãi suất cho vay mua nhà.
Nhóm ngân hàng quốc doanh lãi suất ưu đãi 5 - 7%
Khảo sát thực tế, lãi suất cho vay mua nhà ưu đãi trong tháng 5 đang dao động trong khoảng 5 – 6%, đối với 6 – 36 tháng vay đầu tiên. Sau thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi đối với nhóm khách vay cũ của các ngân hàng quốc doanh dao động từ 9 – 10%, ngân hàng tư nhân hầu hết trên 12%.
Theo đó, lãi suất cho vay phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, vay tiêu dùng và vay mua nhà của nhóm ngân hàng quốc doanh gồm BIDV, Vietinbank, Vietcombank và Agribank trong khoảng 5 – 7%, tùy kỳ hạn.
Cụ thể, đối với BIDV tại Hà Nội và TP HCM, lãi suất cho vay ưu đãi là 5% trong 6 tháng đầu, thời gian vay tối thiểu 36 tháng. Nếu vay ưu đãi mức tối thiểu 5,5% trong 12 tháng đầu, thì thời gian vay tối thiểu 60 tháng;
Đối với các địa phương khác, mức lãi suất cho vay mua nhà tối thiểu cố định từ 6%/năm, áp dụng trong 24 tháng đầu tiên. Hoặc cho vay mua nhà tối thiểu 7%/năm trong 36 tháng đầu tiên;
Các chính sách vừa nêu tại BIDV áp dụng từ nay đến 30/6/2024. Hết ưu đãi, lãi suất thả nổi được tính theo công thức lãi suất cho vay cơ sở cộng với biên độ 3,7%. Phí trả nợ trước hạn là 1% 2 năm đầu tiên và 3 năm tiếp theo là 0m5%.
Lãi suất cho vay phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, vay tiêu dùng và vay mua nhà của nhóm ngân hàng quốc doanh trong khoảng 4 - 7%.
Tại VietinBank, lãi suất cho vay ngắn hạn từ 5,2%/năm, vay trung, dài hạn từ 5,8%/năm, áp dụng cho khách hàng vay sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng.
Ở Vietcombank, các khách hàng cá nhân vay mua nhà, mua ô tô hoặc vay tiêu dùng, lãi suất ưu đãi từ 6%/năm trong 6 tháng đầu với các khoản vay ngắn hạn (dưới 12 tháng); hoặc 6,3%/năm trong 6 tháng đầu với các khoản vay trung – dài hạn. Hết thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi khoảng 9%/năm và thay đổi 3 tháng/lần.
Còn tại Agribank, lãi suất cho vay tối thiểu từ 4,0%/năm với khoản vay đến 3 tháng, 4,5%/năm với khoản vay trên 3 - 6 tháng, từ 5,0%/năm với khoản vay trên 6 đến 12 tháng, từ 6,0%/năm với khoản vay trên 12 tháng, từ 6,5%/năm với khoản vay trên 24 tháng;
Tuy nhiên, khi sang năm vay thứ 3, mức lãi suất cho vay của Agribank sẽ thả nổi, mức lãi suất thả nổi ước tính theo gói vay này khoảng 8-9%/năm.
Ngân hàng thương mại cổ phần trong khoảng 5 - 6,5%
Đối với nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần, mức lãi suất cho vay dao động trong khoảng 5 – 6,5%, tùy kỳ hạn.
Theo đó, BVBank có lãi suất vay từ 5%/năm, áp dụng cho các khoản vay mua, xây dựng, xây sửa nhà. Biên độ sau khi hết ưu đãi là 2%/năm. Lãi suất thả nổi trong khoảng 9,5% -10%/năm.
VPBank áp dụng mức 5,9%/năm cho 6 tháng đầu. Hết thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi được tính bằng lãi suất tham chiếu cộng thêm biên độ 3% mỗi năm. Lãi suất thả nổi từ 9,5% -10%/năm
Sacombank có lãi suất cố định là 6,5%/năm trong 6 tháng, 7%/năm cố định 12 tháng, 8%/năm cố định 24 tháng cho các khoản vay phục vụ đời sống (mua, xây, sửa bất động sản; mua ô tô; tiêu dùng). Hết thời gian cố định, lãi suất sẽ điều chỉnh định kỳ 3 tháng/lần.
Mức lãi suất cho vay với nhóm ngân hàng thương mại cổ phần dao động trong khoảng 5 – 6,5%, tùy kỳ hạn.
MSB vay ngắn hạn 5 tháng lãi suất 6,2%, vay ngắn hạn 6 tháng 6,8%, vay trung, dài hạn cố định 12 tháng 6,5% và vay trung, dài hạn cố định 24 tháng lãi suất là 8%.
Còn TPBank áp dụng với khách hàng vay dưới 65% tổng tài sản với nhiều gói ưu đãi. Theo đó có gói lãi suất là 0%/năm cho 3 tháng đầu tiên, 9 tháng tiếp theo là 9%/năm, hoặc gói vay cố định 12 tháng: lãi suất là 7,5%/năm, gói cố định 24 tháng: 8,6%/năm và gói cố định 36 tháng: 9,6%/năm. Lãi suất thả nổi của ngân hàng này lên tới 12-12,5%/năm.
Ngân hàng ACB có lãi suất vay mua nhà trong khoảng 7-8%/năm hoặc cố định 9%/năm trong 2 năm đầu tiên.
SeABank áp mức lãi suất chỉ 6,5%/năm, cố định trong 12 tháng. Sau thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi với biên độ từ 3,35%/năm, ước tính lãi suất thả nổi của ngân hàng này lên tới 10,5-11%/năm.
SHB ưu đãi lãi suất chỉ từ 5,79% với gói vay trung dài hạn, 6,39% với gói ngắn hạn.
Đối với ngân hàng VIB, khách hàng sẽ có 4 lựa chọn lãi suất cố định từ 5,9%/năm. Hết thời gian được ưu đãi, lãi suất vốn sẽ được tính dựa trên chi phí vốn của ngân hàng cộng thêm biên độ 2,8%/năm.
VIB đưa ra 4 lựa chọn lãi suất cố định từ 5,9%/năm. Sau thời gian ưu đãi, lãi suất sẽ được tính dựa trên chi phí vốn của ngân hàng cộng thêm biên độ 2,8%/năm. Hết thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi vay mua nhà đang được VIB áp dụng phổ biến ở mức 9-10%/năm.