Khi các bạn sang Nhật Bản theo diện visa gia đình thì khoảng 3 tháng trước khi hết hạn visa, bạn sẽ phải lên cục xuất nhập cảnh để gia hạn visa cho vợ, chồng, con cái của mình. Điều này là bắt buộc để bạn và gia đình có thể tiếp tục lưu trú tại Nhật. Gia hạn visa gia đình tại Nhật là một thủ tục đơn giản tuy nhiên khiến nhiều người mất rất nhiều thời gian do không nắm rõ hồ sơ, thủ tục cần thiết. Trong trường hợp bạn đã từng tự mình làm thủ tục xin COE, bảo lãnh cho người thân trong gia đình thì thủ tục gia hạn visa gia đình tại Nhật sẽ rất đơn giản và dễ làm. Vietnam Booking chia sẻ kinh nghiệm tất tần tật về gia hạn visa gia đình tại Nhật trong bài viết này, cùng chúng tôi theo dõi nhé.
Khi các bạn sang Nhật Bản theo diện visa gia đình thì khoảng 3 tháng trước khi hết hạn visa, bạn sẽ phải lên cục xuất nhập cảnh để gia hạn visa cho vợ, chồng, con cái của mình. Điều này là bắt buộc để bạn và gia đình có thể tiếp tục lưu trú tại Nhật. Gia hạn visa gia đình tại Nhật là một thủ tục đơn giản tuy nhiên khiến nhiều người mất rất nhiều thời gian do không nắm rõ hồ sơ, thủ tục cần thiết. Trong trường hợp bạn đã từng tự mình làm thủ tục xin COE, bảo lãnh cho người thân trong gia đình thì thủ tục gia hạn visa gia đình tại Nhật sẽ rất đơn giản và dễ làm. Vietnam Booking chia sẻ kinh nghiệm tất tần tật về gia hạn visa gia đình tại Nhật trong bài viết này, cùng chúng tôi theo dõi nhé.
Giấy này bạn phải tự viết, thường không có mẫu cụ thể
Tùy theo từng trường hợp mà Cục xuất nhập cảnh có yêu cầu thêm một số giấy tờ của công ty hiện tại như:
Con đường gia hạn visa kỹ sư trái ngành tại Nhật Bản trong trường hợp người lao động không có sự thay đổi về vị trí và nơi làm việc sẽ diễn ra khá thuận lợi. Điều kiện bắt buộc là người xin gia hạn visa Nhật Bản không vướng mắc các vấn đề liên quan đến thuế, không vi phạm pháp luật Nhật Bản.
Trong quá trình làm việc nếu bị mắc lỗi bạn phải nhiều lần đến Cục quản lý xuất nhập cảnh để chỉnh sửa. Để tránh tình trạng trên, ở lần gia hạn thứ nhất hoặc thứ hai, đương sự nên nhờ đến sự hỗ trợ của đơn vị tư vấn pháp luật để hỗ trợ và nhờ công ty hỗ trợ hoàn tất các thủ tục một cách nhanh chóng và thuận lợi.
Nếu người xin gia hạn visa kỹ sư Nhật Bản thay đổi công việc nhưng vẫn làm công việc như lần xin visa trước thì Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ chỉ điều tra về thu nhập và nội dung nghề nghiệp của bạn tại nơi làm việc mới.
Ngược lại, nếu đương đơn thay đổi cả nơi làm việc và vị trí công việc, Sở di trú sẽ điều tra lại toàn bộ quá trình làm việc và học tập của bạn.
Trước khi xin Gia hạn Visa kỹ sư trái ngành tại Nhật, người lao động bắt buộc phải có giấy xác nhận tư cách lưu trú tại Nhật Bản. Thông thường, đơn xin giấy phép cư trú sẽ được xử lý bởi công ty chuyển nhượng lao động.
Sau khi được nhận giấy xác nhận lưu trú, bước tiếp theo người lao động tiến hành chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin Visa tay nghề Nhật Bản
Tất cả các giấy tờ phải còn hạn từ 3-6 tháng kể từ ngày người lao động nộp hồ sơ xin visa Kỹ sư Nhật Bản.
Sau khi hồ sơ đã hoàn thành các kỹ sư sẽ đến văn phòng Đại sứ quán Nhật Bản để xin visa.
Thời gian cục quản lý xuất nhập cảnh giải quyết hồ sơ xin visa kỹ sư Nhật Bản sẽ trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ .
Hiện nay, phí xin gia hạn visa kỹ sư nộp cho Cục Xuất nhập cảnh là: 4.000 yên (Khoảng 850.000 đồng). Trước khi sắp hết thời hạn lưu trú (1 đến 3 tháng) bạn cần chủ động tiến hành làm thủ tục gia hạn visa kỹ sư tại Cục quản lý xuất nhập cảnh địa phương nơi bạn cư trú bên Nhật, nếu không sẽ bị trục xuất về nước.
Sau khi đã nộp hồ sơ, Cục xuất nhập cảnh Nhật Bản sẽ tiến hành điều tra, xem xét tới khoảng thời gian bạn đã ở Nhật sinh sống và làm việc để quyết định xem có gia hạn hay không.
Người lao động sẽ nhận được kết quả sau khoảng 2 tuần đến 1 tháng kể từ khi nộp hồ sơ xin gia hạn visa kỹ sư. Trong trường hợp hồ sơ có sai sót thì bạn phải làm thủ tục giải trình hay bổ sung thêm các giấy tờ còn thiếu. Và điều đó cũng đồng nghĩa với việc bạn sẽ phải mất thêm thời gian để chờ đợi kết quả.
2 loại giấy này bạn xin năm mới nhất nhé. Nếu không tiện đến văn phòng quận để xin, bạn có thể tự in ở conbini bằng thẻ cứng My number. Trường hợp mới gia hạn lần đầu sẽ không có giấy tờ thuế.
Visa kĩ sư là visa 1 năm 1 lần. Thông thường trước khi visa hết hạn các công ty, nghiệp đoàn Nhật Bản sẽ trực tiếp sẽ thông báo bạn làm các giấy tờ cần thiết để công ty có thể gia hạn visa giúp bạn. Tuy nhiên vẫn có trường hợp người lao động phải tự túc. Do đó, kỹ sư đi Nhật cần chú ý làm thủ tục gia hạn visa kỹ sư ở Nhật trong thời gian 3 tháng trước khi hết hạn lưu trú.
Trường hợp người lao động không nắm rõ các thông tin liên hệ trực tiếp với cục Quản lý xuất nhập cảnh địa phương (Nyukan) hoặc ủy quyền cho người đại diện pháp luật xin gia hạn.
Khi đã chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết bạn cần di chuyển đến Cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản tại nơi bạn sinh sống và làm việc. Giờ làm việc của cục quản lý xuất nhập cảnh: Sáng 9h - 12h; Chiều 13h00 - 16h00.
Để hoàn tất thủ tục xin gia hạn visa kỹ sư, bạn hoặc cố vấn pháp lý của bạn cần mang những giấy tờ sau đến Cục quản lý xuất nhập cảnh để nhận thẻ cư trú mới: Thư thông báo, giấy hẹn khi đến làm thủ tục xin visa, gia hạn visa , hộ chiếu gốc, thẻ cư trú gốc, lệ phí 4000 yên.
Để có được giấy tờ này, bạn cần liên lạc với công ty cũ càng sớm càng tốt. Lưu ý là chỉ những công ty cũ trong thời hạn visa trước. Ví dụ trong thời gian visa trước 5 năm bạn chuyển công ty A sang B thì chỉ cần xin giấy 退職証明書 của công ty A.
Giấy này bạn cũng xin tại công ty, thường sẽ có bản gốc khi ký hợp đồng lao động với công ty. Nhưng bạn nên photo và đính kèm vào hồ sơ gia hạn visa.
Bạn sẽ phải copy tất cả các trang. Và nên lưu lại 1 bản để khi cần có thể sử dụng như khi mua vé JR pass,… Thường thì sau khi nhận hồ sơ thì bạn sẽ nhận lại hộ chiếu và thẻ ngoại kiều (có ghi dòng chữ là 申請中 ở phía sau).
Sau đây Tokutei Visa sẽ hướng dẫn bạn cách viết đơn xin gia hạn visa kỹ sư ở Nhật.
➢写真】証明写真(Photo) – Dán 1 ảnh thẻ 3×4 vào khung này. 【1】国籍・地域(Nationality/Region): Điền quốc tịch của mình. Ví dụ: VIET NAM
【2】生年月日(Date of birth): Ngày/tháng/năm sinh của bạn Ví dụ: 1992年○○月○○日
【3】氏名(Name): Điền đầy đủ họ tên của bạn. Ví dụ: NGUYEN ANH TUAN
【4】性別(Sex): Khoanh vào ô giới tính của bạn. Ví dụ: ㊚・女
【5】出生地(Place of birth): Điền nơi sinh của bạn. Ví dụ: HA NOI-VIET NAM
【6】配偶者の有無(Marital status)Đã kết hôn hay chưa? Nếu đã kết hôn khoanh tròn vào chữ 有, nếu chưa kết hôn thì khoanh tròn vào chữ 無.
【7】職業(Occupation): Điền ngành nghề/công việc của bạn. Ví dụ: 機械設計
【8】本国における居住地(Home town/city): Địa chỉ: ở Việt Nam của bạn Ví dụ: HA NOI-VIET NAM
①住居地(Address in Japan): Địa chỉ: ở Nhật của bạn Ví dụ: 〇〇県〇〇市〇〇町1-1-1 ②電話番号(Telephone No.): Điền số điện thoại bàn của bạn (nếu không có điện thoại bàn thì ghi số điện thoại di động cũng được ) ③携帯電話番号(Cellular Phone No.): Điền số điện thoại di động của bạn
【10】 ①旅券番号(Passport Number): Điền số passport ( hộ chiếu) của bạn Ví dụ: AB-123××6 ②有効期限(Date of expiration): Ngày hết hạn passport ( hộ chiếu) của bạn Ví dụ: 2020年1月1日
【11】 ①現に有する在留資格(Status of residence): Điền tư cách cư trú tại Nhật của bạn Ví dụ: 技術 ②在留期間(Period of stay) – Điền thời hạn cư trú tại Nhật của bạn(có ghi trong thẻ ngoại kiều) Ví dụ: 3年 ③在留期間の満了日(Date of expiration): Ngày hết hạn cư trú tại Nhật của bạn (có ghi trong thẻ ngoại kiều) Ví dụ: 2019年12月1日
【12】在留カード番号(Residence card number)Mã số trên thẻ ngoại kiều của bạn Ví dụ: AB12345678CD
【13】希望する在留期間(Desired length of extension)Nguyện vọng số năm xin được cấp phép cư trú mới vào. Ví dụ: 5年
【14】更新の理由(Reason for extension)Lý do xin gia hạn visa của bạn Ví dụ: 引き続き日本で技術者として活動するため
【15】犯罪を理由とする処分を受けたことの有無(日本国外におけるものを含む。)(Criminal record) Nếu có vi phạm luật pháp và bị xử phạt(trộm cắp…) thì khoanh tròn vào chữ 有 và ghi rỏ nội dung vi phạm. Nếu không thì điền vào chữ 無.
【16】在日親族(父・母・配偶者・子・兄弟姉妹など)及び同居者(Family in Japan or co-residents) Trong trường hợp có vợ con, cha mẹ, anh em đang sống ở Nhật thì điền thông tin của họ vào. Ví dụ: なし
【17】 ①勤務先(Place of employment)名称(Name): Tên công ty mình đang làm vào. Ví dụ: (株)KSテクノサポート 支店・事業所名(Name of branch): Chi nhánh của công ty hiện mình đang làm,Nếu đang làm tại công ty chính thì ghi 本社 nhé. vd: 大阪支店 ② 所在地(Address)Điền địa chỉ công ty mình vào ③電話番号(Telephone No.)Số điện thoại công ty
【18】 最終学歴(Education): Học vấn cao nhất của bạn Ví dụ: 大学 ①最終学歴(Education)学校名(Name of school)Tên trường đại học,cao đẳng… bạn đã học vào. Ví dụ: ホーチミン技術師範 ②卒業年月日(Date of graduation): Ngày tốt nghiệp đại học của bạn (có ghi trên bằng đại học) Ví dụ: 2015年06月25日 【19】 専攻・専門分野(Major field of study): Chuyên môn của mình bạn
Ở mục này người ta chia ra hai trường hợp:
【20】情報処理技術者資格又は試験合格の有無 (情報処理業務従事者のみ記入)(Do you have any qualifications for information processing or have you passed the certifying examination?) Đối với các bạn đã tốt nghiệp ngành xử lý thông tin rồi, nếu có bằng cấp gì thì ghi vào mục này, còn các ngành khác thì khoanh tròn vào chữ 無.
【21】職歴(Employment history)Lý lịch chuyển việc ở các công ty tại Nhật của bạn
【22】 代理人(法定代理人による申請の場合に記入)(Legal representative in case of legal representative) Trường hợp người làm đơn <16 tuổi thì cần có người đại diện, mục này người đại diện sẽ điền thông tin của họ vào. Các bạn không cần phải điền thông tin vào phần này.
以上の記載内容は事実と相違ありません。申請人(法定代理人)の署名/申請書作成年月日(I hereby declare that the statement given above is true and correct. Signature of the applicant/Date of filling in this form):Ký tên, đóng dấu và ghi ngày tháng làm đơn vào. Ví dụ: NGUYEN ANH TUAN 2019年06月14日
1 tấm ảnh chụp 3×4, đằng sau có ghi tên của người làm đơn. Lưu ý ảnh phải đươc chụp trong vòng 3 tháng trở lại đây và dán vào sheet 申請人用(更新) 1của 在留期間更新新許可申請書